DỊCH HÁN VIỆT & Ý NGHĨA TÊN CÁC TỈNH THÀNH Ở NHẬT BẢN
- Thứ tư - 11/12/2024 20:23
- In ra
- Đóng cửa sổ này

1. 京都 - Kyoto, Kinh Đô. Cái nôi của nền văn hóa truyền thống Nhật, thủ đô cho tới khi triều đình dời đô về Edo (tên cũ của Tōkyō) vào năm 1868.
2. 東京 - Tōkyō, Đông Kinh, phía Đông Kinh Đô hiện tại là thủ đô hành chính Nhật Bản.
3. 大阪 - Osaka, Đại Phản. Đây là tên gọi của thành phố Osaka do thành phố này được xây dựng trên một cái dốc lớn.
4. 九州 - Kyushu, Cửu Châu, có nghĩa là chín tỉnh thành. Trước kia, Kyushu có tận 9 tỉnh, nhưng sau này phân chia lại còn 7 tỉnh
5. 北海道 - Hokkaido, Bắc Hải Đạo, là đảo phía Bắc qua biển.
6. 広島 - Hiroshima, Quảng Đảo, có nghĩa là Đảo rất rộng. Hiroshima rất rộng và có nhiều đảo nhỏ bao quanh.
7.四国 - Shikoku, Tứ Quốc, là hòn đảo thứ tư trong số 4 đảo lớn của Nhật Bản. Sở dĩ có cái tên này là vì trước kia tại đây có tới bốn tỉnh thành.
8. 沖縄 - Okinawa, Xung Thằng, là tỉnh nằm ở cực nam nước Nhật, bao gồm hàng trăm đảo thuộc quần đảo Ryukyu
9. Aomori - 青森県 Thanh Sâm (rậm rạp màu xanh)
10. Fukuoka - 福岡県 Phúc Cương